BestSeal EP760

Mô tả:
BestSeal EP760 là vữa tự san phẳng, gốc xi măng-epoxy ngăn ẩm, cường độ cao,
ba thành phần.
Công dụng:
BestSeal EP760 dùng làm lớp vữa phủ tự san phẳng, dày 1,5 ÷ 3,0 mm trong các
trường hợp sau:
Lớp ngăn ẩm tạm thời cho bề mặt nền bê tông trước khi ứng dụng các lớp phủ
epoxy bảo vệ bề mặt.
Tái tạo độ phẳng hoặc dặm vá bề mặt hư hỏng của bê tông nền, sàn…
Ứng dụng cho tất cả các bề mặt có nguồn gốc kết dính là xi măng chưa đủ hoặc
đủ thời gian bảo dưỡng…
Ưu điểm:
Thi công đơn giản, hiệu quả ngăn ẩm cao
Liên kết tốt với bề mặt bê tông
Ngăn ẩm tốt nhưng cho phép hơi ẩm thoát qua bề mặt nên không bi bong tróc,
phồng rộp
Tăng khả năng kháng hóa chất, kháng dầu, kháng mài mòn
Cường độ phát triển sớm, mau đưa công trình vào sử dụng
Không mùi, không độc hại, thân thiện môi trường
Thông số kỹ thuật:
Trạng thái tồn tại:
Thành phần A: Chất lỏng trắng sữa
Thành phần B: Chất lỏng nhớt
Thành phần C: Bột khô trộn sẵn, màu xám trắng
Đóng gói: 31 kg/bộ
Lưu trữ: Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ +5oC ÷ 30oC.
Hạn sử dụng
06 tháng kể từ ngày sản xuất, trong điều kiện lưu trữ đúngng cách, bao
bì chưa khui.
Màu sắc: Xám trắng.
Khối lượng riêng:
Thành phần A: 1.08 ± 0.02 kg/lít (25oC)
Thành phần B: 1.01 ± 0.02 kg/lít (25oC)
Thành phần C: 2.80 ± 0.02 kg/lít (25oC)
Thành phần A+B+C: 2.20 ± 0.02 kg/lít (25oC)
Hàm lượng VOC: 0 %
Kháng hóa chất: Chịu nước, các dung dịch muối phòng băng, dầu mỡ, nhiên liệu và
nhiều dung dịch hóa chất thông dụng khác
Tỷ lệ pha trộn: A / B / C = 1 / 2 / 12.5 (Theo trọng lượng)
Định mức sử dụng: 2.2 kg/ m2
/ mm.
Nov. 2017 Version
BSEP760 Trang 2/2
Thời gian cho phép thi công:
Nhiệt độ môi trường +20oC +25oC +30oC +35oC
Thời gian cho phép thi công 60 phút 50 phút 30 phút 20 phút
Thời gian bảo dưỡng: Độ ẩm tương đối của không khí là 75%
Nhiệt độ môi trường +20oC +25oC +30oC +35oC
Lớp phủ kế tiếp & đi bộ 2 ngày 1.5 ngày 1 ngày 1 ngày
Chịu tác động cơ học nhẹ 3.0 ngày 2.5 ngày 2.0 ngày 1.5 ngày
Bảo dưỡng hoàn toàn 28 ngày 28 ngày 28 ngày 28 ngày
Các thông số cơ lý của vật liệu khi đã được bảo dưỡng hoàn toàn: (28 ngày)
Cường độ nén (N/mm2
) Cường độ uốn (N/mm2
) Cường độ bám dính (N/mm2
)
≥ 45.0 ≥ 10.0 ≥ 1.5
Thi công:
Điều kiện
bề mặt:
Bề mặt phải đặc chắc, sạch các vết dầu mỡ, bụi bẩn, các mảng vữa rơi vãi…
Cường độ nén phải phù hợp với tải trọng hoạt động thực tế của nền sàn, cường độ
kéo tối thiểu: 1,5 N/mm2
.
Lớp lót
kết nối:
Sử dụng BestBond EP759 để làm lớp lót kết nối trước khi thi công BestSeal EP760
trong các trường hợp nền sàn chịu tải trọng nặng hoặc bề mặt có độ rỗng cao.
Trường hợp bề mặt bê tông nền sàn bở, xốp, có độ hút nước cao nên làm ẩm bề mặt
trước khi thi công BestSeal EP760.
Trộn:
Cho hết thành phần B vào một thùng sạch có dung tích thích hợp (khoảng 18 ÷ 20 lít).
Lắc đều thành phần A và cho vào thành phần B trong khi cánh khuấy đang chạy, tiếp
tục cho từ từ thành phần C vào hỗn hợp A+B và trộn cho đến khi đồng nhất (không còn
vón cục). Nên trộn bằng cần trộn điện hoặc khí nén tốc độ chậm (300 ÷ 400
vòng/phút).
Thi công:
Đổ hỗn hợp BestSeal EP760 đã trộn lên phần diện tích bề mặt (đã lăn lớp lót kết nối
BestBond EP759 khi lớp này trở nên trong suốt nhưng vẫn còn ướt hoặc đã được làm
ẩm) theo từng luống song song có chiều rộng 200 ÷ 300 mm, dùng bàn chà hoặc bàn
cào răng cưa thích hợp để dàn đều vật liệu với độ dày yêu cầu (1.5 ÷ 3.0 mm). Dùng
ru-lô gai chuyên dụng để lăn nhằm hỗ trợ việc san phẳng và khử hết bọt khí.
Lưu ý: Tuyệt đối không thêm nước vào phần vật liệu đã hết thời gian cho phép thi
công để tiếp tục sử dụng.
Vệ sinh: Dùng nước sạch và xà phòng để vệ sinh dụng cụ ngay sau khi sử dụng và trước khi
hỗn hợp bắt đầu đóng rắn.
An toàn:
Cả ba thành phần không thuộc loại nguy hiểm. Tuy nhiên, có thể gây dị ứng đối với da
mẫn cảm khi tiếp xúc lâu. Nên mang găng tay, khẩu trang, kính bảo hộ lao động khi thi
công sản phẩm. Trường hợp rơi vào mắt, mũi, miệng…nên rửa ngay bằng nước sạch
nhiều lần trước khi đến cơ quan y tế nơi gần nhất để được điều trị kịp thới và đúng
phướng pháp.