BestSeal EP757

Mô tả:
BestSeal EP757 là vữa trám đa dụng dùng để sửa chữa hoặc chống thấm, chống
ẩm bề mặt, dạng vữa trét, gốc epoxy ba thành phần, bền vững trong môi trường
kiềm. BestSeal EP757 có khả năng bám dính, trám bít các mao dẫn hoặc các vết nứt
li ti và tạo thành màng liên tục nên rất hiệu quả trong việc ngăn ẩm và chống thấm..
Ứng dụng:
Dùng thích hợp cho các vật liệu như: bê tông, đá tự nhiên, đá nhân tạo, vữa xây tô,
gạch silicate…với lớp trát mỏng từ 1÷2 mm trong các mục đích:
Lớp trám hoàn thiện cho những bề mặt vữa tô cần chống thấm
Sửa chữa bề mặt bê tông bị rỗ tổ ong hoặc lồi lõm
Trám khe, vá vết nứt bê tông
Ngăn ẩm, chống thấm, gia cố bề mặt cho các hạng mục như: Tường bao che dân
dụng, công nghiệp, vách chống ẩm, tường, đáy tầng hầm, hố móng cầu thang
máy, đường hầm, mố cầu, hồ bơi, bể chứa nước, bể xử lý nước thải, đường ống
cấp nước, nền kho, xưởng sản xuất, sàn toa-lét…trước khi thi công lớp phủ bảo vệ
gốc epoxy hoặc PU.
Ưu điểm:
Thi công đơn giản, hiệu quả cao.
Liên kết vững chắc với tất cả các bề mặt vật liệu.
Kháng hóa chất và kháng mài mòn cơ học cao.
Phát triển cường độ nhanh.
Không độc hại, không mùi, thân thiện môi trường.
Thông số kỹ thuật:
Đóng gói: 24 kg/bộ (# 11.5 lít).
Thời gian bảo quản: 06 tháng kể từ ngày sản xuất (Trong điều kiện thùng nguyên còn niêm
phong và lưu trữ nơi thoáng mát, khô ráo).
Màu sắc: Xám
Khối lượng riêng:
Thành phần A: 1.04 ± 0.02 kg/lít (25oC)
Thành phần B: 1.03 ± 0.02 kg/lít (25oC)
Thành phần C: 2.93 ± 0.02 kg/lít (25oC)
Thành phần A+B+C: 2.11 ± 0.02 kg/lít (25oC)
Hàm lượng VOC: 0 %
Tỷ lệ pha trộn: Xem trên bao bì
Định mức sử dụng: 2.10 kg/m2
/lớp (độ dày # 1mm)
Thời gian cho phép thi công:
Nhiệt độ môi trường +20oC +25oC +30oC +35oC
Thời gian cho phép thi công 60 phút 45 phút 30 phút 25 phút
Dec. 2017 Version
BSEP757 Trang 2/2
Thời gian chờ (tối thiểu):
Nhiệt độ môi trường +20oC +25oC +30oC +35oC
Thời gian tối thiểu giữa hai lớp 12 giờ 10 giờ 08 giờ 06 giờ
Thời gian thi công lớp phủ 24 giờ 20 giờ 14 giờ 10 giờ
Bảo dưỡng hoàn toàn 28 ngày 28 ngày 28 ngày 28 ngày
Các thông số cơ lý của vật liệu khi đã được bảo dưỡng hoàn toàn:
Cường độ nén (MPa) Cường độ uốn (MPa) Cường độ bám (MPa)
≥ 45 ≥ 10 ≥ 1.5
Thi công:
Điều kiện bề mặt:
Bề mặt phải đặc chắc, sạch các vết dầu mỡ, bụi bẩn, cần làm ẩm bằng nước
sạch nhưng không đọng nước bề mặt trước khi thi công.
Đối với bề mặt xốp, bở cần thi công lớp BestPrimer EP702 trước khi thi công
BestSeal EP757.
Trộn:
Cho thành phần B vào A trộn đều trước khi cho từ từ thành phần C vào theo
đúng tỷ lệ bằng máy trộn điện hoặc cần trộn vận hành bằng khí nén có tốc
độ 500 600 vòng/phút cho đến khi hỗn hợp đồng nhất (không còn vón cục).
Thời gian trộn tối thiểu là 03 phút nhưng có thể trộn lâu hơn cho đến khi đạt
được độ đồng nhất đúng yêu cầu.
Thi công:
Dùng bay, bàn chà thép hoặc các dụng cụ thích hợp trát đều vật liệu lên bề
mặt và miết qua lại nhiều lần nhằm đảm bảo vật liệu được lấp đầy các hốc
lõm, lỗ rỗng và phân bố đều toàn bộ bề mặt với độ dày lớp vật liệu không
quá 2 mm cho mỗi lớp (# 4.20 kg/m2
/lớp). Nên thi công tối thiểu hai lớp cho
mục đích chống thấm, chống ẩm, lớp sau thi công theo hướng vuông góc
với lớp trước.
Lưu ý:
Không sử dụng phần hỗn hợp đã hết thời gian cho phép thi công.
Để có bề mặt sau khi trát được nhẵn, đẹp.. nên sử dụng mút xốp hoặc cọ
ướt vuốt lên bề mặt sau khi trát.
Vệ sinh: Dùng nước sạch và xà phòng vệ sinh dụng cụ ngay sau khi sử dụng và
trước khi hỗn hợp bắt đầu đóng rắn.
An toàn:
Cả ba thành phần không thuộc loại nguy hiểm. Tuy nhiên, vật liệu có tính
kiềm nên có thể gây dị ứng đối với da mẫn cảm khi tiếp xúc. Nên mang găng
tay, khẩu trang, kính bảo hộ lao động khi thi công. Khi bị văng vào mắt, mũi,
miệng… phải rửa ngay bằng nước sạch nhiều lần trước khi đến cơ quan y tế
nơi gần nhất để được điều trị kịp thời và đúng phương pháp.
Đổ sản phẩm dư thừa theo quy định của địa phương.